Quy định mới nhất về lệ phí đăng ký, sang tên, cấp biển số xe13>

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017, Chúng tôi xin giới thiệu các nội dung cơ bản nhất có liên quan đến biểu mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông như sau:
Một số khái niệm cơ bản:
- Về phân loại khu vực theo địa giới hành chính:
- Khu vực I : gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh (bao gồm các quận, huyện không phân biệt nội thành hay ngoại thành, đô thị hay nông thôn)
- Khu vực II : các thành phố trực thuộc trung ương khác (trừ Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh) (bao gồm các quận, huyện không phân biệt nội hay ngoại thành, đô thị hay nông thôn), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã (bao gồm các phường, xã trực thuộc không phân biệt phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị)
- Khu vực III :gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II.
- Quy định về lệ phí cấp mới, cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký xe:
1. Lệ phí cấp đổi, cấp lại giấy đăng ký xe, biển số:
Loại xe
|
KV 1
|
KV2
|
KV3
|
Ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách
|
2 triệu - 20 triệu
|
1 triệu
|
200.000
|
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)
|
|||
+ Từ 15 triệu đồng trở xuống
|
500.000 - 1 triệu
|
200.000
|
50.000
|
+ Trên 15 triệu đến 40 triệu đồng
|
1 triệu - 2 triệu
|
400.000
|
50.000
|
+ Trên 40 triệu đồng
|
2 triệu - 4 triệu
|
800.000
|
50.000
|
+ xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
Ví dụ 2: Ông H ở huyện Lục Ngạn, Bắc Giang, được Công an Bắc Giang cấp giấy đăng ký và biển số xe (ô tô hoặc xe máy), sau đó ông H bán cho ông B tại Hà Nội. Khi đăng ký ông B phải nộp lệ phí theo mức thu quy định tại điểm 1.3 nêu trên (tùy theo loại xe).
2. Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số
(Đơn vị tính: đồng/lần/xe)
Loại xe
|
KV 1
|
KV2
|
KV3
|
Ô tô (trừ ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách
|
150.000 - 500.000
|
150.000
|
150.000
|
Ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách
|
2 triệu - 20 triệu
|
1 triệu
|
200.000
|
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)
|
|||
+ Từ 15 triệu đồng trở xuống
|
500.000 - 1 triệu
|
200.000
|
50.000
|
+ Trên 15 triệu đến 40 triệu đồng
|
1 triệu - 2 triệu
|
400.000
|
50.000
|
+ Trên 40 triệu đồng
|
2 triệu - 4 triệu
|
800.000
|
50.000
|
+ xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy): 50.000 đồng/lần/xe
Tin liên quan
- Quy định nâng hạng giấy phép lái xe từ C lên E cần điều kiện gì?
- Thủ tục cấp giấy phép lái xe cho người nước ngoài đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
- Nên học và thi bằng lái xe ô tô hạng B1 hay B2?
- Học Bằng Lái Xe B1 Cần Điều Kiện Gì Và Thời Hạn Của Bằng Lái Xe B1?
- Độ tuổi và sức khoẻ của người lái xe được quy định như thế nào?
- Thủ tục cấp lại giấy phép bằng lái xe bị mất
- Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Thủ tục sang tên đổi chủ xe máy theo quy định mới nhất của pháp luật hiện nay?
- Từ 01/6/2017: Đổi bằng lái ô tô buộc phải có giấy khám sức khỏe
- Quy định về giấy khám sức khỏe mới nhất khi cấp giấy phép lái xe